Hội đồng thành viên là gì?

...

Hội đồng thành viên là cơ quan gồm các thành viên của công ty, có quyền quyết định cao nhất đối với các hoạt công ty.

Hội đồng thành viên
💡
Hội đồng thành viên có ở các công ty theo mô hình TNHH và hợp danh.

Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu lựa chọn quản lý theo mô hình “Hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc và kiểm soát viên” mới có Hội đồng thành viên.

Hội đồng thành viên của công ty hợp danh bao gồm tất cả thành viên của công ty, gồm thành viên góp vốn và thành viên hợp danh.

Hội đồng thành viên là cơ quan gồm các thành viên của công ty, có quyền quyết định cao nhất đối với các hoạt công ty.

Theo định nghĩa Luật Doanh nghiệp: “Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm tất cả thành viên công ty là cá nhân và người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức.”

Loại hình công ty có hội đồng thành viên

Hội đồng thành viên có ở các công ty theo mô hình TNHH và hợp danh.

Hội đồng thành viên của Công ty TNHH hai thành viên trở lên chính là các thành viên góp vốn.

Đối với công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu thì không có Hội đồng thành viên. Đối với công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu thì công ty được tổ chức theo hai mô hình:

  • Mô hình 1: Chủ tịch công ty, giám đốc hoặc tổng giám đốc và kiểm soát viên;
  • Mô hình 2: Hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc và kiểm soát viên.

Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu lựa chọn quản lý theo mô hình 2 mới có Hội đồng thành viên.

Hội đồng thành viên của công ty hợp danh bao gồm tất cả thành viên của công ty, gồm thành viên góp vốn và thành viên hợp danh.

Quyền hạn và nhiệm vụ của hội đồng thành viên

Hội đồng thành viên trong công ty TNHH có quyền:

  • Quyết định chiến lược phát triển; và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty.
  • Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ; quyết định thời điểm và phương thức huy động thêm vốn; quyết định phát hành trái phiếu.
  • Quyết định dự án đầu tư phát triển của công ty; giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao công nghệ;
  • Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản; và hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty; hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty.
  • Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; Kế toán trưởng, Kiểm soát viên và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty.
  • Quyết định mức lương, thù lao, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành viên; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; Kế toán trưởng và người quản lý khác quy định tại Điều lệ công ty.
  • Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân chia lợi nhuận; hoặc phương án xử lý lỗ của công ty.
  • Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty.
  • Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện.
  • Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
  • Quyết định tổ chức lại công ty.
  • Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty.
  • Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

Hội đồng thành viên trong công ty hợp danh có quyền quyết định tất cả công việc kinh doanh của công ty.