Tài sản lưu động là gì?

...

Tài sản lưu động (current assets) là những tài sản ngắn hạn, thường xuyên luân chuyển trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Tài sản lưu động
💡
Tài sản lưu động bao gồm tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho, chứng khoán được bán, các khoản nợ phải trả trước và các tài sản lưu động khác.

Trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản lưu động sẽ thay đổi hình thái thường xuyên theo một chu kỳ khép kín: Tiền → Nguyên vật liệu → Bán thành phẩm → Sản phẩm → Tiền.

Theo mục đích sử dụng, tài sản lưu động được phân thành hai loại chính, gồm tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông.

Tài sản lưu động (current assets) là những tài sản ngắn hạn, thường xuyên luân chuyển trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Tài sản lưu động bao gồm tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu, hàng tồn kho, chứng khoán được bán, các khoản nợ phải trả trước và các tài sản lưu động khác.

Các tài sản lưu động có thể được tìm thấy trong Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, mục tài sản ngắn hạn.

Đặc điểm của tài sản lưu động

Tài sản lưu động có thể tồn tại dưới hình thái: tiền, vật tư, hàng hoá, dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu ngắn hạn.

Tài sản lưu động thay đổi hình thái của nó trong phạm vi một chu kỳ kinh doanh. Trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản lưu động sẽ thay đổi hình thái thường xuyên theo một chu kỳ khép kín: Tiền → Nguyên vật liệu → Bán thành phẩm → Sản phẩm → Tiền (T → H → T).

Các loại tài sản lưu động

Theo mục đích sử dụng, tài sản lưu động được phân thành hai loại chính, gồm tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông, cụ thể:

  • Tài sản lưu động sản xuất gồm những vật tư dự trữ nhằm chuẩn bị cho quá trình sản xuất, gồm có: nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, các phụ tùng thay thế, công cụ lao động nhỏ,…
  • Tài sản lưu động lưu thông bao gồm có các sản phẩm hàng hóa chưa được tiêu thụ, vốn bằng tiền mặt, vốn trong thanh toán.

Theo đặc tính kinh tế, tài sản lưu động có thể được phân loại như sau:

Tiền

Tài sản lưu động gồm tất cả tiền mặt có trong quỹ, tiền ở tài khoản ngân hàng và tiền đang chuyển. Lưu ý tiền ở đây không phải chỉ có tiền mặt mà còn bao gồm:

  • Tiền gửi ngân hàng.
  • Tiền trong thanh toán.
  • Tiền dưới dạng séc các loại.
  • Tiền trong thẻ tín dụng và các loại thẻ ATM.

Vàng, bạc, đá quý, kim khí quý

Vàng, bạc, đá quý, kim khí quý thuộc nhóm tài sản đặc biệt chủ yếu dùng vào mục đích dự trữ. Nhưng trong một số ngành như ngân hàng, bảo hiểm, tài chính thì giá trị vàng, bạc, kim cương, đá quý, kim khí quý…. rất lớn.

Tài sản tương đương tiền

Đây là nhóm bao gồm các tài sản có tính thanh khoản cao, dễ dàng chuyển thành tiền khi cần. Các chứng khoán ngắn hạn, dễ bán là tài sản lưu động thuộc nhóm này. Ngoài ra, các loại giấy tờ thương mại ngắn hạn có độ an toàn cao cũng thuộc nhóm này. Ví dụ kỳ phiếu thương mại, hối phiếu ngân hàng, bộ chứng từ hoàn chỉnh…..

Chi phí trả trước

Chi phí trả trước gồm những khoản tiền công ty đã chi trả trước cho người bán, nhà cung cấp hoặc đối tượng khác.

Các khoản phải thu

Các khoản phải thu là gồm các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tài chính nào mà các con nợ hay khách hàng chưa trả cho công ty. Các khoản phải thu là tài sản rất quan trọng, nhất là với công ty kinh doanh thương mại hoặc mua bán hàng hóa.

Hàng hóa vật tư

Hàng hóa vật tư được theo dõi trong một mục gọi là hàng tồn kho. Mục này bao gồm toàn bộ nguyên nhiên vật liệu đang tồn trong kho, xưởng hoặc quầy hàng. Nó gồm nhiều loại: nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, vật liệu bổ trợ, thành phẩm…..

Các chi phí khác chờ được phân bổ

Thực tế một khối lượng nguyên vật liệu và khoản chi phí phát sinh nhưng chưa thể phân bổ vào giá thành sản phẩm hay dịch vụ. Các khoản này sẽ được đưa vào giá thành trong khoản thời gian phù hợp.